Phòng kinh doanh là có vai trò quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ công ty nào. Đây là nơi luôn đồng hành và hỗ trợ Ban Giám đốc về các vấn đề liên quan sản phẩm và dịch vụ của Công ty trên thương trường. Vậy bạn đã biết kế hoạch xây phòng kinh doanh như thế nào chưa?

Phần 1

Thiết lập cơ cấu phòng kinh doanh

Xây dựng quy chế phòng kinh doanh

Quy chế phòng kinh doanh là gì?

Quy chế là văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc quy phạm xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành, quy chế theo một trình tự, thủ tục nhất định, có hiệu lực đối với các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế.

Quy chế là quy phạm điều chỉnh các vấn đề như chế độ chính sách, công tác nhân sự, quyền hạn, tổ chức hoạt động…quy chế đưa ra những yêu cầu mà các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế cần đạt được và mang tính nguyên tắc.

Lợi ích của việc xây dựng quy chế mang lại

  • Nếu cơ cấu tổ chức của mỗi doanh nghiệp là “phần cứng” thì quy chế nội bộ của doanh nghiệp chính là “phần mềm” của của tổ chức đấy, quy chế này được xác định nhằm giúp bộ máy doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả theo đúng định hướng chiến lược.
  • Xây dựng quy chế tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nội bộ Công ty. Thông qua các quy định của quy chế nội bộ mọi người trong tổ chức, các nhóm, đơn vị, bộ phận trong công ty có thể biết được trách nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đảm bảo việc thực hiện và vận hành toàn hệ thống trở nên trơn tru, không bị chồng chéo hoặc đùn đẩy cho nhau.
  • Quy chế công ty giúp việc quản lý dễ dàng và tiết kiệm thời gian, điều hành công ty của ban giám đốc. Thay vì phải “chỉ tay năm ngón”, việc ban hành quy chế nội bộ cho từng nhóm nhân viên cũng có sức mạnh to lớn như lời nói.
  • Quy chế trông doanh nghiệp giúp quản lý tốt các nguồn lực của công ty. Các quy định nội bộ về tài chính, thu nhập, chi phí, tiền lương, tiền thưởng cho người lao động cũng là công cụ quản lý vốn hữu hiệu như các quy chế tài chính kế toán. Tiêu chuẩn nhân viên cũng là vũ khí để bảo vệ nguồn nhân lực, đưa đúng người vào đúng việc, đúng năng lực để nuôi dưỡng thế mạnh và tiềm năng của mỗi nhân viên.
  • Các quy định nội bộ giúp đảm bảo văn hóa ứng xử và môi trường làm việc trong công ty là văn minh, lịch sự, thân thiện, kỷ luật nhưng thoải mái, do các quy chế này trực tiếp thiết lập quy tắc ứng xử,, cách ăn mặc, mối quan hệ với đồng nghiệp,.. được nâng cao. Hình ảnh của công ty trong mắt khách hàng lên một tầm cao mới.
  • Quy chế nội bộ cũng là một cách để các công ty xây dựng bản sắc riêng của mình. Pháp luật không quy định nội dung và hình thức của quy chế nội bộ nên mỗi công ty có thể xây dựng một hệ thống quy chế nội bộ. Bộ quy chế có màu sắc riêng miễn là tuân thủ các quy định của pháp luật và luật định.

Phân công, phân nhiệm theo vị trí công việc

Phòng kinh doanh được phân chia công việc cho nhân viên, mỗi nhân viên đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau. Đối với phòng kinh doanh thường có các bộ phận như sau:

Mô tả công việc từng vị trí

Vị trí trong phòng kinh doanh

Phòng kinh doanh còn được xem là bộ mặt của doanh nghiệp, do đó được đầu tư và xây dựng một cách bài bản. Phòng kinh doanh thường có 6 vị trí chuyên biệt, mỗi vị trí làm một nhiệm vụ khác nhau:

  • Giám đốc kinh doanh
  • Trưởng phòng kinh doanh
  • Nhân viên tạo khách hàng tiềm năng
  • Nhân viên kinh doanh
  • Nhân viên quản lý khách hàng
  • Nhân viên chăm sóc khách hàng

Lợi ích của bản mô tả vị trí công việc

Bản mô tả công việc giúp người quản lý có cơ sở để giao việc, theo dõi tiến độ, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên.

Bản mô tả công việc giúp nhân viên đánh giá được mức độ phù hợp của bản thân.

Bản mô tả công việc là cơ sở để người lao động hiểu rõ mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ các yêu cầu của vị trí, các quyền và  trách nhiệm đi kèm với việc chấp nhận vị trí đó

Công việc của Giám đốc kinh doanh

Trách nhiệm chính của Giám đốc Kinh Doanh là xác định và điều chỉnh hoạt động kinh doanh để tăng trưởng và lợi nhuận, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng và quy trình tăng trưởng hiệu quả. Đội ngũ kinh doanh được Giám đốc kinh doanh hướng dẫn trong việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định về hoạt động kinh doanh trong công ty.

Công việc của Trưởng phòng kinh doanh

Là Trưởng phòng kinh doanh, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý, giám sát và đảm bảo hiệu quả công việc của bộ phận để đảm bảo đạt được tiến độ và chỉ tiêu công việc. Đồng thời, trưởng bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc báo cáo công khai, chức vụ, thu nhập hoặc chi phí với giám đốc, bạn cũng chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng, đào tạo và quản lý nguồn nhân lực.

Nhân viên tạo khách hàng tiềm năng

Nhóm nhân viên tạo khách hàng tiềm năng là tạo ra các khách hàng tiềm năng mới thông qua việc trao đổi qua cuộc gọi, email và lưu trữ, thu thập và sắp xếp thông tin liên quan đến khách hàng một cách khoa học.

Như vậy, bạn phải có kế hoạch và tổ chức một loạt các sự kiện và chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng quan tâm đến dịch vụ và sản phẩm của công ty bạn, chẳng hạn như: bài đăng trên blog, chương trình khuyến mãi giảm giá, sự kiện tư vấn miễn phí, …

Nhân viên kinh doanh

Cầu nối quan trọng giữa công ty và khách hàng chính là nhân viên kinh doanh. Họ phải giới thiệu, tư vấn và thuyết phục khách hàng sử dụng các dịch vụ và sản phẩm liên quan của công ty.

Do đó yêu cầu tối thiểu đối với nhân viên kinh doanh là tìm hiểu thông tin, chất lượng của sản phẩm và khiến cho khách hàng quan tâm đến sản phẩm.

Nhân viên quản lý khách hàng

Quản lý khách hàng (Account Executive), được hiểu đơn giản là người chịu trách nhiệm tiếp xúc, thuyết phục và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng tiềm năng. Giống như nhân viên bán hàng, vai trò này yêu cầu nhân viên hướng dẫn khách hàng trực tiếp trong quá trình sử dụng sản phẩm và viết đánh giá sau khi kết thúc.

Nhân viên chăm sóc khách hàng

Đại diện cho doanh nghiệp và nhân viên dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các vướng mắc, nghi ngờ và khiếu nại của khách hàng về dịch vụ đã cung cấp.

Mục tiêu là mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất. Nhân viên chăm sóc khách hàng phải thu thập thông tin, nhu cầu và các vấn đề từ khách hàng. Khách hàng. để nâng cao chất lượng dịch vụ. Đồng thời cần giới thiệu các sự kiện, ưu đãi của công ty để tăng cường nhận biết và sử dụng sản phẩm.

Xây dựng KPI cho phòng kinh doanh

Sẽ có những KPI riêng cho bộ phận kinh doanh, cụ thể là nhân viên kinh doanh để đánh giá hiệu quả công việc. Tùy theo loại hình kinh doanh mà áp dụng KPIs cho bộ phận cho phù hợp. Dưới đây là những KPI quan trọng thường được lãnh đạo công ty áp dụng cho bộ phận kinh doanh.

Sale Target (Doanh thu mục tiêu): Số liệu này thường được cung cấp vào đầu năm, quý hoặc tháng để bộ phận bán hàng sử dụng làm mục tiêu cho công việc. Cần phải tính đến tổng thu nhập thực tế gần đây. Chỉ số này giúp các nhà quản lý có thể đánh giá doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian của phòng kinh doanh và hướng tới mục tiêu cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên của phòng kinh doanh.

Monthly Sales Growth (Tăng trưởng doanh số hàng tháng): Tỷ lệ này nhằm đo lường mức độ tăng hoặc giảm doanh số bán hàng so với tháng trước. Thông qua chỉ tiêu này, người quản lý phòng kinh doanh có thể nắm được tình hình bán hàng. Nhanh chóng đưa ra những quyết định và điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Average Profit Margin (Tỷ suất lợi nhuận trung bình): đây là chỉ số KPI giúp cho nhân viên kinh doanh ước tính biên lợi nhuận dựa trên loại sản phẩm và dịch vụ chính xác mà họ bán cho khách hàng. Chỉ số này nên được sử dụng để giúp lực lượng bán hàng linh hoạt hơn trong việc định giá và hoàn thành đơn hàng với khách hàng.

Lead To Sale % (Tỷ lệ số đơn hàng thành công): Toàn bộ phận kinh doanh rà soát lại toàn bộ quá trình làm việc nhờ chỉ số này nhằm đưa ra phương thức bán hàng phù hợp nhất.

Ngoài ra chỉ số này còn cho biết có nên chốt hợp đồng trong tương lai và những thông điệp hay thông tin ưu đãi gửi đến khách hàng có ảnh hưởng tích cực hay không? Chỉ số này cần được đánh giá và thảo luận thường xuyên để đưa ra được những phương thức bán hàng và chốt đơn hàng thật sự hiệu quả.

Average Purchase Value (Giá trị mua hàng trung bình): Số liệu này được sử dụng để đo giá trị trung bình của mỗi đơn đặt hàng. Số liệu này cho phép nhân viên xác định giá trị định lượng cho mỗi cơ hội tiềm năng.

Retention and Churn Rates (Tỷ lệ giữ chân khách hàng và tỷ lệ hủy đơn hàng): Chỉ số này giúp nhà quản lý xác định năng lực và hiệu quả của đại diện bán hàng tại từng lĩnh vực của công ty. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ chốt giao dịch và đảm bảo rằng khách hàng luôn hài lòng với sản phẩm / dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Sales Per Rep (Số lượng đơn hàng trên mỗi nhân viên bán hàng): Chỉ tiêu này giúp nhà quản lý nắm bắt được số lượng đơn hàng thành công đối với mỗi nhân viên bán hàng, từ đó đánh giá hiệu quả công việc của từng nhân viên bán hàng. KPI này rất hữu ích giúp các nhà quản lý có thể xây dựng đội ngũ bán hàng chất lượng hơn, xác định điểm mạnh, điểm yếu của từng nhân viên và đưa ra những chỉ tiêu phù hợp hơn.

Khung năng lực từng vị trí

Giám đốc kinh doanh

  • Có khả năng hoạch định, đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp
  • Dự báo được tình hình thị trường và lên kế hoạch bán hàng
  • Quản lý tốt nhân viên và đội ngũ sale
  • Có khả năng tạo dựng, duy trì và phát triển các mối quan hệ trong kinh doanh
  • Có khả năng đàm phán
  • Có khả năng ứng biến linh hoạt khi xảy ra những vấn đề bất ngờ

Trưởng phòng kinh doanh

  • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế hoặc những chuyên ngành có liên quan
  • Có nhiều kinh nghiệm làm việc, ít nhất 2 năm
  • Có khả năng phân tích và nhạy bén với những cơ hội thị trường và có nhiều mối quan hệ xã hội.
  • Cần cố hiểu biết sâu rộng về kinh doanh và marketing;
  • Có kinh nghiệm trong mảng Sale và tiếp thị
  • Có khả năng tổ chức sự kiện, tổ chức hội thảo, quản lý và điều hành tốt các thành viên trong team
  • Có khả năng giao tiếp tốt với khách hàng, luôn năng động và sáng tạo trong công việc
  • Có khả năng ứng biến linh hoạt trong công việc như làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm
  • Có khả năng chịu áp lực tốt với cường độ công việc cao
  • Có quan điểm làm việc rõ ràng và luôn định hướng cho bản thân với những mục tiêu rõ ràng trong công việc

Nhóm nhân viên tìm kiếm những khách hàng tiềm năng

  • Biết cách lập kế hoạch chi tiết để tìm kiếm khách hàng tiềm năng
  • Biết cách tổ chức cuộc họp, hội thảo để tìm kiếm khách hàng
  • Thành thạo ngôn ngữ tiếng anh
  • Không ngừng nỗ lực, cố gắng và kiên trì với công việc của mình
  • Tận dụng các mối quan hệ xã hội để tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Nhân viên kinh doanh

  • Kỹ năng giao tiếp với khách hàng, với các bộ phận
  • Có khả năng phán đoán
  • Có khả năng nghiên cứu thị trường theo từng giai đoạn
  • Làm việc nhóm tốt và ăn ý với đồng nghiệp
  • Có kỹ năng đàm phán
  • Có khả năng thuyết trình, diễn giải để thuyết phục khách hàng
  • Kỹ năng giải quyết các khúc mắc và các vấn đề phát sinh

Nhân viên quản lý khách hàng

  • Nhân viên quản lý khách hàng tốt là người có kỹ năng lắng nghe và biết tiếp nhận vấn đề một cách tốt nhất
  • Luôn lắng nghe vấn đề từ khách hàng và lên kế hoạch thay đổi những sai phạm, giải quyết một cách ổn thỏa nhất
  • Nhân viên quản lý khách hàng còn phải có kỹ năng làm việc nhóm tốt, phối hợp ăn ý với các thành viên trong nhóm.
  • Chịu được áp lực và sức cạnh tranh của công việc

Nhân viên chăm sóc khách hàng

  • Nhân viên cần có khả năng linh hoạt trong mọi vấn đề
  • Có khả lắng nghe những vấn đề từ khách hàng
  • Có khả năng phán đoán và nắm bắt tâm lý của khách hàng
  • Có khả năng quản lý công việc và sắp xếp thời gian hợp lý
  • Ngoài ra, nhân viên chăm sóc khách hàng cần có tính ham học hỏi, không ngừng đổi mới bản thân để lấy nhiều thiện cảm hơn từ khách hàng.

Phần 2

Xây dựng chính sách phúc lợi

Thang bậc lương theo vị trí công việc

Hiện nay, hầu hết các công ty đều hướng tới trả lương theo phương pháp 3P, cụ thể là:

Lương theo công việc – P1

Nói cách khác, đây là mức lương cơ sở tính theo giá trị công việc (dùng để tính két). Mức lương do các công ty quy định dựa trên giá trị của công việc (mức độ phức tạp của công việc). Đối với vị trí nhân viên kinh doanh, các công ty thường sẽ quy định một mẫu chung tối thiểu để đảm bảo mức sống cho người lao động.

Lương năng lực – P2

Về cơ bản, lương năng lực thể hiện một phần thưởng bổ sung trong trường hợp nhân viên làm việc có năng suất cao hơn và dựa vào quá trình làm việc của họ.

Mức lương dựa trên tần suất làm việc – P3

Đây là mức thưởng đạt được khi nhân viên đạt được các KPI do công ty đề ra. • Thưởng cá nhân: hoa hồng, thưởng, tăng lương.

  • Thưởng nhóm: Thưởng dựa trên thành tích của nhóm, phân chia lợi ích.
  • Trên toàn doanh nghiệp: Cổ phiếu mở khóa, Quyền chọn mua cổ phiếu, Chia sẻ lợi nhuận của công ty.

Tùy từng doanh nghiệp mà tỷ lệ hoa hồng đại diện bán hàng khác nhau và cũng có thể chia thành nhiều mức, ví dụ đạt dưới 50 triệu được thưởng 5%, từ 50 đến 100 triệu được thưởng 8%.

Phúc lợi, tiêu chí tăng bậc

Trợ cấp các ngày nghỉ: Nếu ngày lễ tôn giáo rơi vào ngày làm việc, hầu hết các công ty đều cho phép nhân viên của họ nghỉ và được trả lương vào những ngày đó. Những ngày nghỉ này được đưa ra tùy thuộc vào thời gian giữa các công ty hoặc tùy thuộc vào ngày lễ vào ngày nào trong các năm. Vì vậy điều quan trọng là phải đặt ra chính sách về trợ cấp và chia sẻ chính sách đó với nhân viên của bạn.

Tiền nghỉ ốm / nghỉ phép: Hầu hết các công ty cung cấp một số hình thức trả lương ốm đau cho nhân viên của họ. Một số công ty chọn cách trả lương nghỉ ốm / nghỉ phép cá nhân kết hợp (PTO), cho phép nhân viên được nghỉ việc có lương (các cuộc hẹn, thời gian chăm sóc con ốm, v.v.).

Các chương trình Y tế: Bao gồm các kế hoạch chăm sóc y tế, nha khoa, tâm thần và mắt. Với tư cách là người sử dụng lao động, các khoản đóng góp của bạn có thể được khấu trừ thuế. Các khoản đóng góp của nhân viên không được coi là thu nhập và do đó người lao động không phải chịu thuế. Các chương trình bảo hiểm sức khỏe có thể được bảo hiểm (còn được gọi là “bồi thường” hoặc “phí dịch vụ”) trả trước. Chọn một chương trình sức khỏe phù hợp với bạn và nhân viên của bạn có thể phức tạp; Kiểm tra với chuyên gia bảo hiểm sức khỏe để biết các kế hoạch cụ thể trong khu vực của bạn.

Bảo hiểm Nhân thọ: Cung cấp bồi thường cho các thành viên gia đình sau cái chết của một nhân viên. Bảo hiểm nhân thọ có thể cung cấp quyền lợi cho người sống sót (thanh toán định kỳ) hoặc quyền lợi một lần. Các công ty bảo hiểm sức khỏe cung cấp các chính sách bảo hiểm nhân thọ khác nhau. Bảo hiểm chi phí sinh hoạt có thể do công ty, nhân viên hoặc cả hai chi trả.

Bảo hiểm tàn tật: Quyền lợi này cung cấp cho nhân viên một tỷ lệ phần trăm theo tiền lương của họ khi họ không thể làm việc do chấn thương hoặc bệnh tật ngoài giờ. Các kế hoạch có thể là ngắn hạn, dài hạn hoặc cả hai. Chi phí của chương trình này có thể do người sử dụng lao động, người lao động hoặc cả hai chịu. Nhiều tổ chức thương mại, nghề nghiệp và công đoàn cung cấp bảo hiểm tàn tật.

Thời gian nghỉ: Thời gian nghỉ có lương hoặc không lương có thể xảy ra vì nhiều lý do như nghỉ phép hoặc nghỉ phép hàng năm, chăm sóc cha mẹ, ốm đau, nghỉ phép đặc biệt khẩn cấp hoặc dự phòng, nghỉ phép tôn giáo, dịch vụ cộng đồng hoặc nghỉ học.

Định biên nhân sự – Ngân sách

Việc giám sát và hoạch định nguồn nhân lực là một khâu cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ công ty nào. Một khâu không thể bỏ qua trong cả hoạch định nguồn lực và thực hiện là chính sách tuyển dụng.

Phân bổ lực lượng lao động có thể được hiểu là việc xác định một số cá nhân có trình độ phù hợp cả về phẩm chất và kiến ​​thức cá nhân để đáp ứng khối lượng công việc của từng vị trí cụ thể tại bất kỳ thời điểm nào.

Kế hoạch tuyển dụng – Tuyển dụng

Rõ ràng, việc lập kế hoạch cụ thể giúp hoạt động tuyển dụng hiệu quả hơn. Nhưng để có một kế hoạch tuyển hoàn hảo là một nhiệm vụ không dễ dàng. Nhiều tập đoàn, tổng công ty lớn đã không đưa ra được đề xuất và lập một kế hoạch tuyển dụng rõ ràng do đó họ thường gặp khó khăn trong quá trình tuyển dụng và thậm chí thất bại trong việc tìm được một ứng viên phù hợp.

Để xây dựng chiến lược tổng thể bạn có thể định hướng và mục tiêu rõ ràng, sau đây là 10 bước để lập một kế hoạch tuyển dụng thành công:

  • Xác định nhu cầu, mục đích tuyển dụng của công ty, tuyển dụng vị trí nào và làm những gì
  • Thiết lập kế hoạch và thời gian tuyển dụng nhân sự
  • Sử dụng những công cụ bổ trợ để phục vụ quá trình tuyển dụng
  • Xác định và đưa ra những yêu cầu về kỹ năng phù hợp với từng vị trí tuyển dụng
  • Cần xây dựng ngân sách phù hợp cho kế hoạch tuyển dụng
  • Đưa ra bản mô tả tuyển dụng rõ ràng, hấp dẫn, đầy đủ về nội dung công việc
  • Quy trình tuyển dụng cần xác định rõ ràng
  • Cần xác minh thông tin liên quan đến ứng viên
  • Đưa ra những yêu cầu và lời đề nghị tới ứng viên
  • Cần có kế hoạch công việc tiếp theo sau khi ứng viên nhận được lời đồng ý
  • Học hỏi từ những kinh nghiệm thu được sau quá trình tuyển dụng

Quy trình thử việc

Bước 1: Ký hợp đồng thử việc

Bước 2: Bàn giao khu vực làm việc và các công cụ cần thiết

Bước 3: Giao việc

Bước 4: Đánh giá thử việc

Bước 5: Thông báo kết quả quá trình thử việc

Phần 3

Chuẩn hóa quy trình bán hàng

Quy chế hoạt động

Tùy vào mô hình và phương thức hoạt động, mỗi công ty sẽ đưa ra những quy chế hoạt động khác nhau. Chung quy lại vẫn hướng đến những lợi ích cho khách hàng.

Quy trình bán hàng

Bước 1: Chuẩn bị

Bước 2: Đi tìm những vị khách hàng tiềm năng

Bước 3: Tiếp cận khách hàng

Bước 4: Giới thiệu và trình bày với khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty

Bước 5: Đưa ra bản giá của sản phẩm và thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm.

Bước 6: Chốt đơn hàng

Bước 7: Có cách thức chăm sóc khách hàng tốt sau quá trình bán hàng

Chính sách bán hàng dành cho Sales

  • Có chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và tiền xăng xe
  • Thưởng chuyên cần
  • Thưởng tăng ca
  • Thưởng theo năng
  • Thưởng cho sale nếu nêu được những vấn đề khách hàng phản ánh góp phần giúp bộ phận chăm sóc khách hàng cải thiện tốt hơn.
  • Doanh số được tính thêm 5% lợi nhuận khách tự đến cửa hàng. Thêm 10% lợi nhuận do kinh doanh tìm về.
  • Để rõ hơn về chính sách bán hàng dành cho sale cần thêm dữ liệu như: lĩnh vực, loại sản phẩm, rồi doanh thu, doanh số … của công ty.

Chính sách bán hàng dành cho khách hàng

  • Chương trình tri ân khách hàng
  • Khuyến mãi về giá cho các sản phẩm bán sỉ và lẽ
  • Sử dụng chính sách dùng thẻ tích điểm
  • Dịch vụ tư vấn sản phẩm cho khách hàng miễn phí
  • Áp dụng theo nguyên tắc 70-30: Ở nguyên tắc này bạn sẽ lấy 70% các mặt hàng đem bán giá cao hơn thị trường hoặc để nguyên giá và sẽ lấy 30% còn lại của các mặt hàng đang bán chạy nhất đem ra thị trường và bán với giá rẻ nhất có thể.
  • Bán hàng theo combo
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo trong quá trình mua hàng và sau khi mua
  • Chính sách giảm giá cho sản phẩm theo thời gian
  • Chính sách bán hàng đa cấp

Phần 4

Ứng dụng CNTT vào quản lý

Ứng dụng triển khai CRM

CRM sẽ thành công và đạt hiệu quả cao khi có sự siêng năng sâu sắc của ban lãnh đạo cao nhất. Những người này phải sẵn sàng hợp tác và điều hành hệ thống CRM với mong muốn đạt được kết quả tốt nhất.

Các công ty tránh được nhiều cạm bẫy và trở ngại trong quá trình triển khai CRM nếu ban lãnh đạo không để lại quyền quản lý và điều hành cho một bộ phận riêng biệt. CRM cần sự hỗ trợ của tất cả các thành viên trong công ty, đặc biệt là ban lãnh đạo và bộ phận CNTT, thay vì để một nhóm nhân viên tự xử lý và quản lý các vấn đề.

Khi cải tiến các hình thức và quy trình kinh doanh, các công ty cần biết cách tìm ra mô hình CRM phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình chứ không phải “trau dồi” các hoạt động này bằng phần mềm CRM theo nhu cầu của mình.

Việc triển khai CRM phải đối mặt với nhiều thách thức. Khó khăn khi công ty bỏ qua khâu tổ chức các biện pháp hiệu quả nhất, và các nhà quản lý phải mất nhiều thời gian thực hiện, thu thập và tổ chức dữ liệu sao cho đây là lợi thế và không phải là trở ngại.

Ngoài ra, cũng cần phân loại khách hàng thường xuyên, nghĩa là tìm ra khách hàng nào mang lại lợi nhuận cao nhất, lợi nhuận bình quân và lợi nhuận thấp nhất. Từ đó công ty có thể xây dựng chiến lược giữ chân và thu hút khách hàng về lợi nhuận của công ty đồng thời loại bỏ những khách hàng không có lợi nhuận.

Sau cùng, cần nhận ra những vấn đề khó khăn khi triển khai CRM trong quá khứ. Nhằm đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh ít rủi hơn, cũng như việc chăm sóc khách hàng ngày một tốt hơn nhiều nên nhiều công ty đang tỏ ra cẩn trọng hơn khi tiến hành ứng dụng CRM để quản lý công việc.

Báo cáo công việc

Hầu hết các mẫu báo cáo công việc đều giúp người báo cáo dễ dàng xem lại mình đã làm được gì, đạt được gì, còn thiếu sót gì, giúp ích cho cả công ty và người quản lý. Người quản lý có thể dễ dàng nắm được tình trạng việc làm của nhân viên, họ có thể đánh giá tình hình công việc và đưa ra các kế hoạch điều chỉnh hoặc cách dễ dàng và hợp lý nhất để đối phó với những khó khăn.

Xây dựng một báo cáo, tùy thuộc vào công việc hàng tuần hoặc hàng tháng mà người đó nên làm điều này, nhưng nội dung sau đây là nội dung cơ bản mà biểu mẫu phải chứa:

  • Tên của công ty, tổ chức cá nhân đang công tác
  • Tên nhân viên thực hiện, phòng ban đang công tác và chức vụ hiện tại.
  • Ngày thực hiện báo cáo.
  • Chứa nội dung các việc cần được xử lý.
  • Kết quả thực hiện.
  • Ý kiến, thắc mắc, góp ý.

Ngoài ra, tùy thuộc vào các ngày trong một tuần, trong tháng sẽ có báo cáo với nội dung khác nhau như tên của dự án, mức dự án, công việc quan trọng, đánh giá bản thân.

Báo cáo hàng ngày làm cho công việc trở nên dễ dàng hơn vì nó đảm bảo rằng bạn không quên những điều quan trọng nhất. Ngoài ra nó giúp bạn nhìn thấy khi nào bạn đang mắc kẹt vào điều gì đó. Mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn khi bạn nhìn vào báo cáo của mình, từ đó biết cách sắp xếp và giải quyết một cách hợp lý.

Phần cuối

Kết luận

Trên đây là những nội dung xoay quanh cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh. Hy vọng bài viết trên giúp bạn có cái nhìn tổng quan và hiểu hơn về cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh.


Bài viết này thuộc series Xây dựng phòng kinh doanh